Iopodic acid
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Axit Iopodic, còn được gọi là ipodate, được phân loại là một tác nhân phân tích mật được hình thành bởi một axit hữu cơ yếu có chứa vòng benzen tri-iốt với iốt ở vị trí 2, 4 và 6. [A32080] Do cấu trúc đặc biệt của nó, nó thể hiện mức độ hòa tan lipid cao và tính chất phóng xạ. Nó được phát triển và đệ trình lên FDA bởi công ty BRACCO. Thuốc này đã được phê duyệt vào ngày 15 tháng 3 năm 1962 nhưng ngày nay nó đã bị ngưng sử dụng từ FDA và Bộ Y tế Canada. Vào ngày 22 tháng 9 năm 1981, ipodate đã được gửi lại bởi công ty Schering AG nhưng hiện tại nó đang trong tình trạng không hoạt động. [L1082]
Dược động học:
Đối với nội soi túi mật, axit iopodic ngăn chặn tia X khi chúng đi qua cơ thể, cho phép phân định cấu trúc cơ thể không chứa hợp chất này. Tôi và II; điều này sau đó sẽ làm suy yếu quá trình chuyển đổi tuyến giáp của thyroxine (T4) thành triiodothyronine (T3). [A32085, A32086]
Dược lực học:
Các tác động tuyến giáp của axit iepadic có liên quan đến việc ngăn chặn dạng mạnh hơn của hormone tuyến giáp. Nó cũng ngăn chặn sự giải phóng hormone tuyến giáp và nó có thể can thiệp vào quá trình tổng hợp của nó ở một số bệnh nhân. Tác dụng của axit iopopdic đối với một số bệnh, chẳng hạn như bệnh Graves, đã được chứng minh là không hiệu quả và gây tái phát sau khi ngừng sử dụng. khoảng 80% deiodinase loại II trong vỏ não và vỏ não. [A32087]
Xem thêm
Propoxycaine là thuốc gây tê cục bộ thuộc loại ester có tác dụng khởi phát nhanh và thời gian tác dụng dài hơn so với Procaine hydrochloride [L1588]. Thuốc này đã được loại bỏ khỏi thị trường Hoa Kỳ vào năm 1996. Mặc dù không còn có sẵn ở Hoa Kỳ, thuốc này đã được sử dụng kết hợp với Procaine để hỗ trợ gây mê trong quá trình nha khoa [L1592]. Được sử dụng kết hợp với Procaine, đây là loại thuốc gây tê cục bộ duy nhất có sẵn ở dạng hộp mực [L1592].
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
L-tyrosine
Loại thuốc
Acid amin
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang uống L-tyrosine 100, 200, 500mg, 1200mg
Bột uống
Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch 39mg/100ml (trong dung dịch hỗn hợp acid amin).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Laronidase
Loại thuốc
Enzym
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch đậm đặc pha tiêm 100 U/ml lọ 5 ml (100 U tương ứng khoảng 0,58 mg laronidase).
Sản phẩm liên quan








